Với mạng lưới giao thương rộng khắp, từ thành phố Rạch Giá đến Phú Quốc, việc nắm bắt mã bưu chính Kiên Giang chính xác từng khu vực không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn đảm bảo hàng hóa của bạn đến tay người nhận tại tỉnh này nhanh chóng và an toàn. Vậy mã bưu chính Kiên Giang là gì và làm thế nào để tra cứu đúng mã bưu chính Kiên Giang mới nhất 2024? Tìm hiểu ngay cùng Viettel Post qua bài viết bến dưới!
1. Mã bưu chính Kiên Giang là gì?
Mã bưu chính Kiên Giang là một chuỗi số được cấp cho từng khu vực trong tỉnh Kiên Giang, nhằm mục đích xác định vị trí cụ thể của các bưu cục, đơn vị vận chuyển hoặc địa điểm nhận hàng. Đây là công cụ quan trọng trong việc tối ưu hóa quá trình gửi và nhận hàng hóa hoặc thư từ. Khi sử dụng đúng mã bưu chính, bạn không chỉ giúp các đơn vị chuyển phát hàng hóa an toàn mà còn tránh được tình trạng thất lạc hay giao nhầm địa chỉ.
1.1. Cấu trúc mã bưu chính Kiên Giang
Theo Quyết định 2475/QĐ – BTTTT được Bộ TT&TT công bố vào ngày 01/01/2018, ban hành mã bưu chính Việt Nam nói chung và mã bưu chính Kiên Giang nói riêng được điều chỉnh lại thành 5 chữ số và thay thế mã bưu chính cũ gồm 6 chữ số. Trong đó:
- Hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương.
- Ba chữ số tiếp theo xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính.
Tuy nhiên, theo chuẩn quốc tế US thì mã bưu chính vẫn sẽ có 6 chữ số. Để tra cứu chính xác mã bưu chính khi gửi bưu phẩm, bạn có thể truy cập vào trang web Mabuuchinh.vn hoặc liên hệ các công ty vận chuyển uy tín như Viettel Post để được tư vấn và hỗ trợ.
1.2. Vì sao mã ZIP Kiên Giang lại cần thiết và quan trọng khi chuyển phát hàng hóa?
- Chuyển hàng chính xác và nhanh chóng: Đối với những tỉnh có diện tích lớn và đa dạng địa lý như Kiên Giang, việc ghi đúng mã bưu chính chính xác sẽ giúp hàng hóa được giao đúng địa chỉ và không gặp các rủi ro không mong muốn.
- Tiết kiệm chi phí vận chuyển: Khi hàng hóa được giao đúng nơi, đúng lúc, các doanh nghiệp vận tải sẽ tiết kiệm chi phí liên quan đến việc phải chuyển lại hoặc hoàn trả đơn hàng do nhầm lẫn địa chỉ.
- Tối ưu quy trình giao nhận: Đối với các đơn vị logistics, mã bưu chính là công cụ cần thiết để phân loại bưu phẩm theo từng khu vực địa lý, giúp tối ưu hóa quy trình vận chuyển từ kho đến tay người nhận một cách hiệu quả nhất.
2. Danh sách mã ZIP Code các bưu cục ở Kiên Giang
Dưới đây là danh sách mã ZIP Code của các bưu cục tại tỉnh Kiên Giang, giúp bạn dễ dàng tra cứu và sử dụng trong quá trình gửi hàng hóa. Việc nắm rõ các mã bưu chính này không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn đảm bảo hàng hóa được vận chuyển đến đúng địa điểm một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Mã bưu chính tỉnh Kiên Giang:
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm tỉnh Kiên Giang | 91000 |
2 | Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy | 91001 |
3 | Ban Tổ chức tỉnh ủy | 91002 |
4 | Ban Tuyên giáo tỉnh ủy | 91003 |
5 | Ban Dân vận tỉnh ủy | 91004 |
6 | Ban Nội chính tỉnh ủy | 91005 |
7 | Đảng ủy khối cơ quan | 91009 |
8 | Tỉnh ủy và Văn phòng tỉnh ủy | 91010 |
9 | Đảng ủy khối doanh nghiệp | 91011 |
10 | Báo Kiên Giang | 91016 |
11 | Hội đồng nhân dân | 91021 |
12 | Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội | 91030 |
13 | Tòa án nhân dân tỉnh | 91035 |
14 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh | 91036 |
15 | Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân | 91040 |
16 | Sở Công Thương | 91041 |
17 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 91042 |
18 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | 91043 |
19 | Sở Ngoại vụ | 91044 |
20 | Sở Tài chính | 91045 |
21 | Sở Thông tin và Truyền thông | 91046 |
22 | Sở Văn hoá và Thể thao | 91047 |
23 | Sở Du lịch | 91048 |
24 | Công an tỉnh | 91049 |
25 | Sở Nội vụ | 91051 |
26 | Sở Tư pháp | 91052 |
27 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 91053 |
28 | Sở Giao thông vận tải | 91054 |
29 | Sở Khoa học và Công nghệ | 91055 |
30 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 91056 |
31 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 91057 |
32 | Sở Xây dựng | 91058 |
33 | Sở Y tế | 91060 |
34 | Bộ chỉ huy Quân sự | 91061 |
35 | Ban Dân tộc | 91062 |
36 | Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh | 91063 |
37 | Thanh tra tỉnh | 91064 |
38 | Trường chính trị tỉnh | 91065 |
39 | Cơ quan đại diện của Thông tấn xã Việt Nam | 91066 |
40 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 91067 |
41 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 91070 |
42 | Cục Thuế | 91078 |
43 | Cục Hải quan | 91079 |
44 | Cục Thống kê | 91080 |
45 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | 91081 |
46 | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật | 91085 |
47 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 91086 |
48 | Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật | 91087 |
49 | Liên đoàn Lao động tỉnh | 91088 |
50 | Hội Nông dân tỉnh | 91089 |
51 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 91090 |
52 | Tỉnh đoàn | 91091 |
53 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 91092 |
54 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 91093 |
2.1. Mã ZIP Kiên Giang – Thành phố Rạch Giá
Rạch Giá là trung tâm hành chính, kinh tế và văn hóa của tỉnh Kiên Giang. Với vai trò là đầu mối giao thương quan trọng, mã ZIP tại thành phố Rạch Giá được sử dụng thường xuyên trong các giao dịch vận tải, đặc biệt là đối với hàng hóa thương mại điện tử.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm thành phố Rạch Giá | 91100 |
2 | Thành ủy | 91101 |
3 | Hội đồng nhân dân | 91102 |
4 | Ủy ban nhân dân | 91103 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 91104 |
6 | P. Vĩnh Thanh Vân | 91106 |
7 | P. Vĩnh Thanh | 91107 |
8 | P. Vĩnh Quang | 91108 |
9 | X. Phi Thông | 91109 |
10 | P. Vĩnh Thông | 91110 |
11 | P. Vĩnh Hiệp | 91111 |
12 | P. Vĩnh Bảo | 91112 |
13 | P. Vĩnh Lạc | 91113 |
14 | P. An Hòa | 91114 |
15 | P. Rạch Sỏi | 91115 |
16 | P. Vĩnh Lợi | 91116 |
17 | P. An Bình | 91117 |
18 | BCP. Rạch Giá | 91150 |
19 | BCP. COD Rạch Giá | 91151 |
20 | BC. KHL Kiên Giang | 91152 |
21 | BC. Bến Tàu Phú Quốc | 91153 |
22 | BC. Huỳnh Thúc Kháng | 91154 |
23 | BC. Nguyễn Thái Bình | 91155 |
24 | BC. Quang Trung | 91156 |
25 | BC. Vĩnh Hiệp | 91157 |
26 | BC. An Hòa | 91158 |
27 | BC. Mai Thị Hồng Hạnh | 91159 |
28 | BC. Rạch Sỏi | 91160 |
29 | BC. HCC thành phố Rạch Giá | 91196 |
30 | BC. Hệ 1 Rạch Giá | 91197 |
31 | BC. HCC Kiên Giang | 91198 |
32 | BC. Hệ 1 Kiên Giang | 91199 |
2.2. Mã ZIP Kiên Giang – Thành phố Hà Tiên
Hà Tiên, nổi tiếng với vị trí địa lý giáp biển và Campuchia, là cửa ngõ giao thương quốc tế. Mã bưu chính Hà Tiên đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối hàng hóa từ các khu vực lân cận ra cảng biển hoặc xuất khẩu.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm thị xã Hà Tiên | 91500 |
2 | Thị ủy | 91501 |
3 | Hội đồng nhân dân | 91502 |
4 | Ủy ban nhân dân | 91503 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 91504 |
6 | P. Đông Hồ | 91506 |
7 | P. Bình San | 91507 |
8 | X. Mỹ Đức | 91508 |
9 | P. Pháo Đài | 91509 |
10 | P. Tô Châu | 91510 |
11 | X. Tiên Hải | 91511 |
12 | X. Thuận Yên | 91512 |
13 | BCP. Hà Tiên | 91550 |
2.3. Mã ZIP Kiên Giang – Huyện An Biên
An Biên, với địa bàn chủ yếu là vùng nông thôn, tập trung sản xuất nông nghiệp. Mã ZIP 91800 tại huyện An Biên được sử dụng để vận chuyển các sản phẩm nông sản tới các khu vực tiêu thụ lớn.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện An Biên | 91800 |
2 | Huyện ủy | 91801 |
3 | Hội đồng nhân dân | 91802 |
4 | Ủy ban nhân dân | 91803 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 91804 |
6 | TT. Thứ Ba | 91806 |
7 | X. Hưng Yên | 91807 |
8 | X. Tây Yên A | 91808 |
9 | X. Tây Yên | 91809 |
10 | X. Nam Yên | 91810 |
11 | X. Nam Thái | 91811 |
12 | X. Nam Thái A | 91812 |
13 | X. Đông Thái | 91813 |
14 | X. Đông Yên | 91814 |
15 | BCP. An Biên | 91850 |
16 | BC. Thứ 7 | 91851 |
2.4. Mã ZIP Kiên Giang – Huyện An Minh
Huyện An Minh là nơi phát triển mạnh mẽ ngành nông nghiệp và thủy sản. Mã bưu chính tại huyện An Minh hỗ trợ vận chuyển sản phẩm địa phương tới các khu vực khác.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện An Minh | 91900 |
2 | Huyện ủy | 91901 |
3 | Hội đồng nhân dân | 91902 |
4 | Ủy ban nhân dân | 91903 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 91904 |
6 | TT. Thứ Mười Một | 91906 |
7 | X. Đông Thạnh | 91907 |
8 | X. Đông Hòa | 91908 |
9 | X. Thuận Hoà | 91909 |
10 | X. Tân Thạnh | 91910 |
11 | X. Đông Hưng A | 91911 |
12 | X. Vân Khánh Đông | 91912 |
13 | X. Vân Khánh | 91913 |
14 | X. Vân Khánh Tây | 91914 |
15 | X. Đông Hưng B | 91915 |
16 | X. Đông Hưng | 91916 |
17 | BCP. An Minh | 91950 |
2.5. Mã ZIP Kiên Giang – Huyện Châu Thành
Châu Thành là một trong những huyện nằm gần thành phố Rạch Giá, có hoạt động vận chuyển sôi động. Mã ZIP 91700 hỗ trợ việc giao nhận hàng hóa trong và ngoài huyện Châu Thành một cách dễ dàng.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Châu Thành | 91700 |
2 | Huyện ủy | 91701 |
3 | Hội đồng nhân dân | 91702 |
4 | Ủy ban nhân dân | 91703 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 91704 |
6 | TT. Minh Lương | 91706 |
7 | X. Giục Tượng | 91707 |
8 | X. Mong Thọ B | 91708 |
9 | X. Mong Thọ | 91709 |
10 | X. Mong Thọ A | 91710 |
11 | X. Thạnh Lộc | 91711 |
12 | X. Vĩnh Hòa Hiệp | 91712 |
13 | X. Vĩnh Hoà Phú | 91713 |
14 | X. Bình An | 91714 |
15 | X. Minh Hòa | 91715 |
16 | BCP. Châu Thành | 91750 |
17 | BC. Mong Thọ B | 91751 |
18 | BC. Đại học Kiên Giang | 91752 |
19 | BĐVHX Minh Hưng | 91753 |
20 | BĐVHX Thạnh Lợi | 91754 |
2.6. Mã ZIP Kiên Giang – Huyện Giang Thành
Giang Thành là huyện giáp với biên giới Campuchia, nơi tập trung nhiều hoạt động giao thương quốc tế. Mã bưu chính huyện Giang Thành hỗ trợ hàng hoá được vận chuyển an toàn, nhanh chóng và hiệu quả hơn.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Giang Thành | 91400 |
2 | Huyện ủy | 91401 |
3 | Hội đồng nhân dân | 91402 |
4 | Ủy ban nhân dân | 91403 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 91404 |
6 | X. Tân Khánh Hòa | 91406 |
7 | X. Phú Lợi | 91407 |
8 | X. Vĩnh Điều | 91408 |
9 | X. Phú Mỹ | 91409 |
10 | X. Vĩnh Phú | 91410 |
11 | BCP. Giang Thành | 91450 |
12 | BĐVHX Trần Thệ | 91451 |
2.7. Mã ZIP Kiên Giang – Huyện Giồng Riềng
Mã ZIP 92300 của huyện Giồng Riềng hỗ trợ hàng hóa nông nghiệp được gửi đến tay người nhận dễ dàng, đúng nơi, đúng hẹn, đặc biệt là đối với các sản phẩm từ lúa gạo.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Giồng Riềng | 92300 |
2 | Huyện ủy | 92301 |
3 | Hội đồng nhân dân | 92302 |
4 | Ủy ban nhân dân | 92303 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 92304 |
6 | TT. Giồng Riềng | 92306 |
7 | X. Ngọc Thành | 92307 |
8 | X. Thạnh Hưng | 92308 |
9 | X. Thạnh Bình | 92309 |
10 | X. Thạnh Hòa | 92310 |
11 | X. Bàn Tân Định | 92311 |
12 | X. Bàn Thạch | 92312 |
13 | X. Long Thạnh | 92313 |
14 | X. Vĩnh Thạnh | 92314 |
15 | X. Vĩnh Phú | 92315 |
16 | X. Hòa Thuận | 92316 |
17 | X. Ngọc Chúc | 92317 |
18 | X. Ngọc Hoà | 92318 |
19 | X. Hoà An | 92319 |
20 | X. Hòa Hưng | 92320 |
21 | X. Hoà Lợi | 92321 |
22 | X. Ngọc Thuận | 92322 |
23 | X. Thạnh Lộc | 92323 |
24 | X. Thạnh Phước | 92324 |
25 | BCP. Giồng Riềng | 92350 |
26 | BC. Long Thạnh | 92351 |
2.8. Mã ZIP Kiên Giang – Huyện Gò Quao
Gò Quao là địa phương gắn liền với các làng nghề truyền thống và nông nghiệp. Mã ZIP huyện Gò Quao giúp thúc đẩy lưu thông hàng hóa thủ công và nông sản nhanh chóng, chính xác và an toàn.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Gò Quao | 92200 |
2 | Huyện ủy | 92201 |
3 | Hội đồng nhân dân | 92202 |
4 | Ủy ban nhân dân | 92203 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 92204 |
6 | TT. Gò Quao | 92206 |
7 | X. Vĩnh Hòa Hưng Nam | 92207 |
8 | X. Vĩnh Hòa Hưng Bắc | 92208 |
9 | X. Định An | 92209 |
10 | X. Định Hòa | 92210 |
11 | X. Thới Quản | 92211 |
12 | X. Thủy Liễu | 92212 |
13 | X. Vĩnh Phước A | 92213 |
14 | X. Vĩnh Phước B | 92214 |
15 | X. Vĩnh Thắng | 92215 |
16 | X. Vĩnh Tuy | 92216 |
17 | BCP. Gò Quao | 92250 |
18 | BĐVHX Thới An | 92251 |
2.9. Mã ZIP Kiên Giang – Huyện Hòn Đất
Huyện Hòn Đất, với các địa điểm nổi tiếng, là khu vực có tiềm năng lớn trong ngành du lịch và thương mại. Mã bưu chính 91300 giúp các hoạt động vận chuyển hàng hóa tại huyện Hòn Đất trở nên linh hoạt và thuận lợi hơn.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Hòn Đất | 91300 |
2 | Huyện ủy | 91301 |
3 | Hội đồng nhân dân | 91302 |
4 | Ủy ban nhân dân | 91303 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 91304 |
6 | TT. Hòn Đất | 91306 |
7 | X. Mỹ Thái | 91307 |
8 | X. Nam Thái Sơn | 91308 |
9 | X. Bình Sơn | 91309 |
10 | X. Bình Giang | 91310 |
11 | X. Lình Huỳnh | 91311 |
12 | X. Thổ Sơn | 91312 |
13 | X. Sơn Kiên | 91313 |
14 | X. Sơn Bình | 91314 |
15 | TT. Sóc Sơn | 91315 |
16 | X. Mỹ Lâm | 91316 |
17 | X. Mỹ Phước | 91317 |
18 | X. Mỹ Hiệp Sơn | 91318 |
19 | X. Mỹ Thuận | 91319 |
20 | BCP. Hòn Đất | 91350 |
21 | BC. Bình Sơn | 91351 |
22 | BC. Sóc Xoài | 91352 |
23 | BĐVHX Kiên Hảo | 91353 |
24 | BĐVHX Hiệp Hòa | 91354 |
2.10. Mã ZIP Kiên Giang – Huyện Kiên Hải
Huyện Kiên Hải, gồm các đảo nhỏ và một số điểm du lịch nổi bật, có mã ZIP 92400. Đây là mã bưu chính quan trọng giúp việc vận chuyển hàng hóa giữa các đảo và đất liền trở nên thuận tiện hơn.
1 | BC. Trung tâm huyện Kiên Hải | 92400 |
2 | Huyện ủy | 92401 |
3 | Hội đồng nhân dân | 92402 |
4 | Ủy ban nhân dân | 92403 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 92404 |
6 | X. Hòn Tre | 92406 |
7 | X. Lại Sơn | 92407 |
8 | X. An Sơn | 92408 |
9 | X. Nam Du | 92409 |
10 | BCP. Kiên Hải | 92450 |
11 | BC. Bãi Nhà A | 92451 |
12 | BC. An Sơn | 92452 |
13 | BC. Hòn Ngang | 92453 |
2.11. Mã ZIP Kiên Giang – Huyện Kiên Lương
Với hệ thống cảng biển phát triển, huyện Kiên Lương là một trong những khu vực trung tâm của Kiên Giang. Mã ZIP 91600 được áp dụng phổ biến cho các hoạt động giao thương qua cảng biển và vận chuyển hàng hóa trong khu vực.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Kiên Lương | 91600 |
2 | Huyện ủy | 91601 |
3 | Hội đồng nhân dân | 91602 |
4 | Ủy ban nhân dân | 91603 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 91604 |
6 | TT. Kiên Lương | 91606 |
7 | X. Kiên Bình | 91607 |
8 | X. Hòa Điền | 91608 |
9 | X. Dương Hòa | 91609 |
10 | X. Bình An | 91610 |
11 | X. Bình Trị | 91611 |
12 | X. Sơn Hải | 91612 |
13 | X. Hòn Nghệ | 91613 |
14 | BCP. Kiên Lương | 91650 |
15 | BC. Ba Hòn | 91651 |
16 | BC. Bình An | 91652 |
17 | BĐVHX Cờ Trắng | 91653 |
18 | BĐVHX Kênh Chín | 91654 |
2.12. Mã ZIP Kiên Giang – Thành phố Phú Quốc
Phú Quốc, hòn đảo nổi tiếng và là trung tâm du lịch của Kiên Giang, có mã ZIP là 92500. Với sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch và thương mại, mã bưu chính này giúp việc vận chuyển hàng hóa phục vụ du lịch, được thực hiện nhanh chóng và chính xác.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm Phú Quốc | 92500 |
2 | Huyện ủy | 92501 |
3 | Hội đồng nhân dân | 92502 |
4 | Ủy ban nhân dân | 92503 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 92504 |
6 | TT. Dương Đông | 92506 |
7 | X. Cửa Dương | 92507 |
8 | X. Cửa Cạn | 92508 |
9 | X. Dương Tơ | 92509 |
10 | X. Hàm Ninh | 92510 |
11 | X. Bãi Thơm | 92511 |
12 | X. Gành Dầu | 92512 |
13 | TT. An Thới | 92513 |
14 | X. Hòn Thơm | 92514 |
15 | X. Thổ Châu | 92515 |
16 | BCP. Phú Quốc | 92550 |
17 | BC. Gành Dầu | 92551 |
18 | BC. An Thới | 92552 |
19 | BC. Hòn Thơm | 92553 |
20 | BC. Thổ Châu | 92554 |
21 | BĐVH Ông Lang | 92555 |
22 | BĐVH Bến Tràm | 92556 |
23 | BĐVH Suối Lớn | 92557 |
24 | BĐVH Bãi Bổn | 92558 |
25 | BĐVH Bãi Vòng | 92559 |
26 | BĐVH Cây Sao | 92560 |
27 | BĐVH Rạch Tràm | 92561 |
28 | BĐVH Xà Lực | 92562 |
2.13. Mã ZIP Kiên Giang – Huyện Tân Hiệp
Mã bưu chính huyện Tân Hiệp hỗ trợ việc vận chuyển các sản phẩm nông sản từ của huyện đi khắp các tỉnh và thành phố một cách an toàn, chính xác và nhanh chóng.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Tân Hiệp | 91200 |
2 | Huyện ủy | 91201 |
3 | Hội đồng nhân dân | 91202 |
4 | Ủy ban nhân dân | 91203 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 91204 |
6 | TT. Tân Hiệp | 91206 |
7 | X. Tân Hiệp B | 91207 |
8 | X. Tân Hoà | 91208 |
9 | X. Tân Thành | 91209 |
10 | X. Tân Hội | 91210 |
11 | X. Tân An | 91211 |
12 | X. Tân Hiệp A | 91212 |
13 | X. Thạnh Trị | 91213 |
14 | X. Thạnh Đông A | 91214 |
15 | X. Thạnh Đông | 91215 |
16 | X. Thạnh Đông B | 91216 |
17 | BCP. Tân Hiệp | 91250 |
18 | BC. Tân Thành | 91251 |
19 | BC. Thạnh Trị | 91252 |
20 | BC. Kinh Tám | 91253 |
21 | BC. KHL Tân Hiệp | 91254 |
2.14. Mã ZIP Kiên Giang – Huyện U Minh Thượng
Nổi bật với hệ sinh thái rừng ngập mặn, U Minh Thượng có địa hình khá phức tạp. Do đó, cần sử dụng mã ZIP 92000 để đảm bảo việc giao nhận hàng hóa diễn ra thuận lợi và không bị gián đoạn.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện U Minh Thượng | 92000 |
2 | Huyện ủy | 92001 |
3 | Hội đồng nhân dân | 92002 |
4 | Ủy ban nhân dân | 92003 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 92004 |
6 | X. An Minh Bắc | 92006 |
7 | X. Minh Thuận | 92007 |
8 | X. Vĩnh Hòa | 92008 |
9 | X. Hoà Chánh | 92009 |
10 | X. Thạnh Yên | 92010 |
11 | X. Thạnh Yên A | 92011 |
12 | BCP. U Minh Thượng | 92050 |
2.15. Mã ZIP Kiên Giang – Huyện Vĩnh Thuận
Vĩnh Thuận với mã ZIP 92100 là huyện chủ lực cung ứng lúa gạo và nông sản của tỉnh Kiên Giang. Việc sử dụng chính xác mã ZIP giúp quá trình vận chuyển hàng hoá thiết yếu được an toàn và hiệu quả.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Vĩnh Thuận | 92100 |
2 | Huyện ủy | 92101 |
3 | Hội đồng nhân dân | 92102 |
4 | Ủy ban nhân dân | 92103 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 92104 |
6 | TT. Vĩnh Thuận | 92106 |
7 | X. Phong Đông | 92107 |
8 | X. Vĩnh Bình Nam | 92108 |
9 | X. Vĩnh Bình Bắc | 92109 |
10 | X. Bình Minh | 92110 |
11 | X. Tân Thuận | 92111 |
12 | X. Vĩnh Thuận | 92112 |
13 | X. Vĩnh Phong | 92113 |
14 | BCP. Vĩnh Thuận | 92150 |
15 | BĐVHX Ba Đình | 92151 |
16 | BĐVHX Bình Minh | 92152 |
17 | BĐVHX Đập Đá | 92153 |
3. Những câu hỏi thường gặp
3.1. Nếu gửi hàng mà không có mã ZIP chính xác thì sao?
Nếu không ghi mã ZIP chính xác, hàng hóa của bạn có thể bị chậm trễ, giao nhầm địa chỉ, hoặc không thể giao đến đúng nơi, gây ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ.
3.2. Mã bưu chính có ảnh hưởng đến tốc độ giao hàng không?
Mã bưu chính Kiên Giang giúp các đơn vị vận chuyển phân loại và xử lý bưu phẩm nhanh hơn, từ đó tối ưu tốc độ giao hàng.
Việc nắm bắt mã bưu chính của từng khu vực là cực kỳ quan trọng, đặc biệt khi bạn tham gia vào lĩnh vực kinh doanh hoặc cần gửi hàng hóa thường xuyên. Hy vọng danh sách mã ZIP Code ở Kiên Giang trên đây sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong quá trình vận chuyển và giao nhận hàng hóa. Hãy đảm bảo sử dụng đúng mã ZIP để đơn hàng của bạn luôn đến đích an toàn và nhanh chóng. Liên hệ Viettel Post ngay hôm nay để vận chuyển hàng hóa, thư từ không còn là nỗi lo của bạn!