Làm thế nào để tra cứu mã bưu chính Phú Yên chính xác cho từng khu vực huyện, thị xã trong năm 2024? Khi mà giao thương trực tuyến ngày càng phổ biến và trở thành xu hướng thương mại tất yếu thì mã bưu chính Phú Yên không chỉ đảm bảo hàng hóa gửi đúng nơi, đến đúng chỗ mà còn là yếu tố quyết định giúp các doanh nghiệp tối ưu hóa dịch vụ, giảm thiểu thời gian chờ đợi và đảm bảo trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng. Cùng Viettel Post tra cứu mã bưu chính Phú Yên 2024 mới nhất trong bài viết bên dưới để hàng hoá, thư từ của bạn được gửi đến tỉnh này nhanh chóng, an toàn và hiệu quả.
1. Giới thiệu về mã ZIP Phú Yên
Mã bưu chính (mã ZIP) là một công cụ quan trọng không thể thiếu trong hệ thống vận chuyển và phân phối bưu phẩm, giúp tăng cường độ chính xác và hiệu quả trong việc giao nhận hàng hóa. Mỗi khu vực, mỗi đơn vị hành chính tại Phú Yên đều có mã ZIP riêng biệt, đóng vai trò quan trọng trong việc phân loại và quản lý thư từ, bưu kiện.
Đối với các doanh nghiệp, tổ chức, và người dân tại Phú Yên, việc hiểu rõ mã bưu chính sẽ giúp việc gửi nhận hàng hóa qua các dịch vụ chuyển phát, đặc biệt là của Viettel Post, trở nên dễ dàng và chính xác hơn. Điều này không chỉ giúp cải thiện thời gian giao hàng mà còn nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
1.1. Các trường hợp cần sử dụng mã bưu chính Phú Yên
Không chỉ đơn thuần là một dãy số, mã bưu chính còn là yếu tố then chốt giúp đảm bảo sự chính xác và hiệu quả của dịch vụ vận chuyển. Đối với những cá nhân và doanh nghiệp hoạt động tại Phú Yên, mã bưu chính đóng vai trò quan trọng trong nhiều tình huống:
- Giao dịch thương mại điện tử: Khi đặt hàng trực tuyến, việc ghi đúng mã ZIP Phú Yên giúp đơn hàng của bạn được phân loại và chuyển phát nhanh chóng, giảm thiểu tối đa sai sót trong quá trình vận chuyển.
- Gửi thư từ, bưu kiện trong nước và quốc tế: Đối với các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu gửi thư hoặc hàng hóa, mã ZIP chính xác giúp bưu phẩm đến đúng địa chỉ, tránh tình trạng thất lạc hoặc giao nhầm.
- Đăng ký dịch vụ tại địa phương: Khi đăng ký các dịch vụ công nghệ số, như ví điện tử hoặc tài khoản ngân hàng, mã bưu chính giúp xác thực địa điểm của bạn, đảm bảo việc kết nối với đúng cơ sở, chi nhánh tại Phú Yên.
- Hoàn thiện hồ sơ, thủ tục hành chính: Trong các giấy tờ cần khai báo địa chỉ, mã bưu chính giúp định vị chính xác địa phương cư trú, hỗ trợ hoàn thiện các thủ tục hành chính tại địa phương và trên toàn quốc nhanh chóng.
1.2. Cấu trúc của mã bưu chính Phú Yên mới nhất 2024
Theo cập nhật mới nhất năm 2024, mã Zip code Phú Yên hiện tại là 56000 và có cấu trúc gồm 5 số, tương tự như mã Zip code của 63 tỉnh thành Việt Nam. Trong đó:
- 2 ký tự số 56 đầu tiên: Dùng để xác định đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương.
- 3 ký tự số tiếp theo: Dùng để xác định mã bưu chính cho các đơn vị có cấp bậc huyện/ quận, xã/ phường hoặc thấp hơn cấp tỉnh.
Hiểu rõ cấu trúc này không chỉ giúp người dùng dễ dàng xác định vị trí giao nhận hàng mà còn giúp các đơn vị vận chuyển tối ưu hóa quy trình phân loại, đảm bảo hàng hóa di chuyển đúng tuyến.
2. Cập nhật mã ZIP Phú Yên mới nhất năm 2024
Dưới đây là danh sách mã bưu chính Phú Yên mới nhất 2024, được phân chia chi tiết cho từng đơn vị hành chính trong tỉnh, giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn mã ZIP phù hợp khi có nhu cầu vận chuyển hàng hóa đến các huyện, thị xã và thành phố tại Phú Yên:
2.1. Mã bưu chính những đơn vị hành chính tại Phú Yên
Phú Yên được chia thành nhiều đơn vị hành chính, bao gồm các thành phố, thị xã và huyện. Mỗi khu vực lại được gán một mã bưu chính riêng biệt để thuận tiện cho việc phân loại và xử lý các bưu kiện nhanh chóng, chính xác.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm tỉnh Phú Yên | 56000 |
2 | Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy | 56001 |
3 | Ban Tổ chức tỉnh ủy | 56002 |
4 | Ban Tuyên giáo tỉnh ủy | 56003 |
5 | Ban Dân vận tỉnh ủy | 56004 |
6 | Ban Nội chính tỉnh ủy | 56005 |
7 | Đảng ủy khối cơ quan | 56009 |
8 | Tỉnh ủy và Văn phòng tỉnh ủy | 56010 |
9 | Đảng ủy khối doanh nghiệp | 56011 |
10 | Báo Phú Yên | 56016 |
11 | Hội đồng nhân dân | 56021 |
12 | Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội | 56030 |
13 | Tòa án nhân dân tỉnh | 56035 |
14 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh | 56036 |
15 | Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân | 56040 |
16 | Sở Công Thương | 56041 |
17 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 56042 |
18 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | 56043 |
19 | Sở Ngoại vụ | 56044 |
20 | Sở Tài chính | 56045 |
21 | Sở Thông tin và Truyền thông | 56046 |
22 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 56047 |
23 | Công an tỉnh | 56049 |
24 | Sở Nội vụ | 56051 |
25 | Sở Tư pháp | 56052 |
26 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 56053 |
27 | Sở Giao thông vận tải | 56054 |
28 | Sở Khoa học và Công nghệ | 56055 |
29 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 56056 |
30 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 56057 |
31 | Sở Xây dựng | 56058 |
32 | Sở Y tế | 56060 |
33 | Bộ chỉ huy Quân sự | 56061 |
34 | Ban Dân tộc | 56062 |
35 | Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh | 56063 |
36 | Thanh tra tỉnh | 56064 |
37 | Trường chính trị tỉnh | 56065 |
38 | Cơ quan đại diện của Thông tấn xã Việt Nam | 56066 |
39 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 56067 |
40 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 56070 |
41 | Cục Thuế | 56078 |
42 | Chi Cục Hải quan | 56079 |
43 | Cục Thống kê | 56080 |
44 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | 56081 |
45 | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật | 56085 |
46 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 56086 |
47 | Hội Văn học nghệ thuật | 56087 |
48 | Liên đoàn Lao động tỉnh | 56088 |
49 | Hội Nông dân tỉnh | 56089 |
50 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 56090 |
51 | Tỉnh Đoàn | 56091 |
52 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 56092 |
53 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 56093 |
2.2. Mã bưu chính Thành phố Tuy Hòa
Thành phố Tuy Hòa là trung tâm hành chính và kinh tế của tỉnh Phú Yên, nơi có khối lượng giao dịch vận chuyển lớn nhất tỉnh. Mã bưu chính tại Tuy Hòa giúp đáp ứng nhanh chóng nhu cầu giao hàng đến tận tay người nhận.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm thành phố Tuy Hòa | 56100 |
2 | Thành ủy | 56101 |
3 | Hội đồng nhân dân | 56102 |
4 | Ủy ban nhân dân | 56103 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 56104 |
6 | P. 1 | 56106 |
7 | X. Bình Ngọc | 56107 |
8 | P. Phú Lâm | 56108 |
9 | P. Phú Thạnh | 56109 |
10 | P. Phú Đông | 56110 |
11 | P. 6 | 56111 |
12 | P. 4 | 56112 |
13 | P. 3 | 56113 |
14 | P. 2 | 56114 |
15 | P. 5 | 56115 |
16 | P. 8 | 56116 |
17 | P. 9 | 56117 |
18 | P. 7 | 56118 |
19 | X. Bình Kiến | 56119 |
20 | X. An Phú | 56120 |
21 | X. Hòa Kiến | 56121 |
22 | BCP. Tuy Hòa | 56150 |
23 | BC. Kinh Doanh Tiếp Thị | 56151 |
24 | BC. Nguyên Huệ | 56152 |
25 | BC. Phú Lâm | 56153 |
26 | BC. Hệ 1 Phú Yên | 56199 |
2.3. Mã bưu chính huyện Tuy An
Huyện Tuy An có hệ thống mã bưu chính chi tiết, giúp người dân và doanh nghiệp dễ dàng xác định chính xác địa chỉ giao nhận hàng hóa.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Tuy An | 56200 |
2 | Huyện ủy | 56201 |
3 | Hội đồng nhân dân | 56202 |
4 | Ủy ban nhân dân | 56203 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 56204 |
6 | TT. Chí Thạnh | 56206 |
7 | X. An Cư | 56207 |
8 | X. An Thạch | 56208 |
9 | X. An Ninh Tây | 56209 |
10 | X. An Dân | 56210 |
11 | X. An Định | 56211 |
12 | X. An Nghiệp | 56212 |
13 | X. An Xuân | 56213 |
14 | X. An Lĩnh | 56214 |
15 | X. An Thọ | 56215 |
16 | X. An Chấn | 56216 |
17 | X. An Mỹ | 56217 |
18 | X. An Hiệp | 56218 |
19 | X. An Hòa | 56219 |
20 | X. An Hải | 56220 |
21 | X. An Ninh Đông | 56221 |
22 | BCP. Tuy An | 56250 |
23 | BC. Hòa Đa | 56251 |
2.4. Mã bưu chính thị xã Sông Cầu
Là cửa ngõ kinh tế quan trọng của Phú Yên, Sông Cầu có mã bưu chính riêng biệt cho từng phường, xã nhằm hỗ trợ quá trình giao hàng nhanh chóng, chính xác.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm thị xã Sông Cầu | 56300 |
2 | Thị ủy | 56301 |
3 | Hội đồng nhân dân | 56302 |
4 | Ủy ban nhân dân | 56303 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 56304 |
6 | P. Xuân Phú | 56306 |
7 | P. Xuân Thành | 56307 |
8 | P. Xuân Đài | 56308 |
9 | X. Xuân Thọ 2 | 56309 |
10 | X. Xuân Thọ 1 | 56310 |
11 | X. Xuân Lâm | 56311 |
12 | P. Xuân Yên | 56312 |
13 | X. Xuân Phương | 56313 |
14 | X. Xuân Thịnh | 56314 |
15 | X. Xuân Cảnh | 56315 |
16 | X. Xuân Hòa | 56316 |
17 | X. Xuân Bình | 56317 |
18 | X. Xuân Lộc | 56318 |
19 | X. Xuân Hải | 56319 |
20 | BCP. Sông Cầu | 56350 |
21 | BC. Bình Thạnh | 56351 |
2.5. Mã bưu chính huyện Đồng Xuân
Huyện Đồng Xuân với địa hình đồi núi phức tạp cũng được cập nhật mã ZIP mới để giúp cho việc vận chuyển, giao nhận trở nên dễ dàng và hiệu quả.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Đồng Xuân | 56400 |
2 | Huyện ủy | 56401 |
3 | Hội đồng nhân dân | 56402 |
4 | Ủy ban nhân dân | 56403 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 56404 |
6 | TT. La Hai | 56406 |
7 | X. Xuân Sơn Bắc | 56407 |
8 | X. Xuân Sơn Nam | 56408 |
9 | X. Xuân Quang 3 | 56409 |
10 | X. Xuân Phước | 56410 |
11 | X. Xuân Quang 1 | 56411 |
12 | X. Xuân Quang 2 | 56412 |
13 | X. Xuân Long | 56413 |
14 | X. Đa Lộc | 56414 |
15 | X. Xuân Lãnh | 56415 |
16 | X. Phú Mỡ | 56416 |
17 | BCP. Đồng Xuân | 56450 |
2.6. Mã bưu chính huyện Sơn Hòa
Huyện Sơn Hòa với các xã nằm rải rác trong địa hình đồi núi cũng có mã ZIP riêng, đảm bảo hàng hóa đến tay người nhận đúng thời gian.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Sơn Hòa | 56500 |
2 | Huyện ủy | 56501 |
3 | Hội đồng nhân dân | 56502 |
4 | Ủy ban nhân dân | 56503 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 56504 |
6 | TT. Củng Sơn | 56506 |
7 | X. Suối Bạc | 56507 |
8 | X. Sơn Hà | 56508 |
9 | X. Sơn Nguyên | 56509 |
10 | X. Sơn Xuân | 56510 |
11 | X. Sơn Long | 56511 |
12 | X. Sơn Định | 56512 |
13 | X. Sơn Hội | 56513 |
14 | X. Phước Tân | 56514 |
15 | X. Cà Lúi | 56515 |
16 | X. Sơn Phước | 56516 |
17 | X. Eachà Rang | 56517 |
18 | X. Suối Trai | 56518 |
19 | X. Krông Pa | 56519 |
20 | BCP. Sơn Hoà | 56550 |
21 | BC. Ngân Điền | 56551 |
2.7. Mã bưu chính huyện Sông Hinh
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Sông Hinh | 56600 |
2 | Huyện ủy | 56601 |
3 | Hội đồng nhân dân | 56602 |
4 | Ủy ban nhân dân | 56603 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 56604 |
6 | TT. Hai Riêng | 56606 |
7 | X. EaBia | 56607 |
8 | X. Đức Bình Tây | 56608 |
9 | X. Sơn Giang | 56609 |
10 | X. Đức Bình Đông | 56610 |
11 | X. Sông Hinh | 56611 |
12 | X. EaTrol | 56612 |
13 | X. EaBar | 56613 |
14 | X. Ealy | 56614 |
15 | X. Ea Bá | 56615 |
16 | X. Ea Lâm | 56616 |
17 | BCP. Sông Hinh | 56650 |
18 | BĐVHX Chí Thán | 56651 |
2.8. Mã bưu chính huyện Tây Hòa
Sông Hinh là một trong những khu vực phát triển mạnh về kinh tế và nông nghiệp, với mã ZIP riêng biệt hỗ trợ giao nhận hàng hóa hiệu quả.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Tây Hòa | 56700 |
2 | Huyện ủy | 56701 |
3 | Hội đồng nhân dân | 56702 |
4 | Ủy ban nhân dân | 56703 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 56704 |
6 | TT. Phú Thứ | 56706 |
7 | X. Hòa Bình 1 | 56707 |
8 | X. Hòa Tân Tây | 56708 |
9 | X. Hòa Đồng | 56709 |
10 | X. Hòa Thịnh | 56710 |
11 | X. Hòa Mỹ Đông | 56711 |
12 | X. Hòa Mỹ Tây | 56712 |
13 | X. Hòa Phong | 56713 |
14 | X. Hòa Phú | 56714 |
15 | X. Sơn Thành Đông | 56715 |
16 | X. Sơn Thành Tây | 56716 |
17 | BCP. Tây Hòa | 56750 |
18 | BC. Sơn Thành | 56751 |
19 | BĐVHX Đồng Bò | 56752 |
2.9. Mã bưu chính huyện Đông Hòa
Nhờ hệ thống mã ZIP chi tiết, huyện Tây Hòa có thể phục vụ tốt hơn cho quá trình giao nhận hàng hóa, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong vùng phát triển mạnh mẽ.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm Đông Hòa | 56800 |
2 | Huyện ủy | 56801 |
3 | Hội đồng nhân dân | 56802 |
4 | Ủy ban nhân dân | 56803 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 56804 |
6 | TT. Hoà Vinh | 56806 |
7 | X. Hòa Hiệp Bắc | 56807 |
8 | TT. Hoà Hiệp Trung | 56808 |
9 | X. Hòa Hiệp Nam | 56809 |
10 | X. Hòa Tâm | 56810 |
11 | X. Hòa Xuân Nam | 56811 |
12 | X. Hòa Xuân Tây | 56812 |
13 | X. Hòa Xuân Đông | 56813 |
14 | X. Hòa Tân Đông | 56814 |
15 | X. Hòa Thành | 56815 |
16 | BCP. Đông Hòa | 56850 |
17 | BC. Phú Hiệp | 56851 |
2.10. Mã bưu chính huyện Phú Hòa
Là cửa ngõ phía Nam của Phú Yên, Đông Hòa sở hữu mã ZIP chi tiết cho từng xã, phường, đảm bảo hoạt động giao nhận hàng hóa diễn ra nhanh chóng, chính xác.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Phú Hòa | 56900 |
2 | Huyện ủy | 56901 |
3 | Hội đồng nhân dân | 56902 |
4 | Ủy ban nhân dân | 56903 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 56904 |
6 | TT. Phú Hoà | 56906 |
7 | X. Hòa Định Đông | 56907 |
8 | X. Hòa Thắng | 56908 |
9 | X. Hòa An | 56909 |
10 | X. Hòa Trị | 56910 |
11 | X. Hòa Quang Nam | 56911 |
12 | X. Hòa Quang Bắc | 56912 |
13 | X. Hòa Hội | 56913 |
14 | X. Hòa Định Tây | 56914 |
15 | BCP. Phú Hòa | 56950 |
16 | BC. Hòa Thắng | 56951 |
3. Những câu hỏi thường gặp
3.1. Có thể tra cứu mã bưu chính Phú Yên trên điện thoại không?
Bạn có thể tra cứu chính xác và nhanh chóng mã bưu chính Thái Nguyên trên điện thoại qua trang web Mabuuchinh.vn hoặc liên hệ trực tiếp hotline Viettel Post qua số 19008095 để được tư vấn và hỗ trợ.
3.2. Mã bưu chính Phú Yên có ảnh hưởng đến thời gian giao nhận hàng không?
Mã ZIP Phú Yên giúp phân loại theo khu vực và dễ dàng xác định tuyến đường tối ưu nhất để vận chuyển hàng hóa, nhờ đó tiết kiệm được thời gian giao nhận hàng hiệu quả.
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn nắm bắt được thông tin về mã bưu chính Phú Yên 2024 chi tiết từng khu vực. Việc cập nhật các thông tin mới nhất về mã ZIP sẽ giúp việc gửi nhận hàng hóa qua các dịch vụ chuyển phát trở nên nhanh chóng và thuận tiện hơn. Cùng Viettel Post, bạn có thể yên tâm về chất lượng dịch vụ và sự tiện lợi trong mọi hành trình giao nhận, trải nghiệm ngay!