Để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa ngày càng tăng tại Bình Thuận, việc nắm rõ mã bưu chính Bình Thuận tại từng huyện, thị xã là điều cực kỳ cần thiết. Ngoài việc giúp xác định chính xác địa điểm giao hàng, mã bưu chính còn góp phần rút ngắn thời gian vận chuyển, tối ưu hóa chi phí và nâng cao hiệu quả logistics. Vậy mã bưu chính Bình Thuận 2024 là gì? Tìm hiểu bài viết dưới đây để cập nhật đầy đủ danh sách mã bưu chính của Bình Thuận năm 2024 cùng Viettel Post nhé!
1. Giới thiệu về mã bưu chính Bình Thuận
Bình Thuận là một tỉnh nằm ở miền Trung Việt Nam, với vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế và du lịch. Để nâng cao chất lượng vận chuyển thư từ, bưu kiện, mã bưu chính Bình Thuận đóng vai trò rất quan trọng trong việc phân loại và phân phối các dịch vụ bưu chính. Vì thế, mã bưu chính giúp xác định chính xác khu vực của người nhận, đảm bảo việc giao nhận hàng hóa diễn ra nhanh chóng và chính xác.
Mỗi mã bưu chính của các khu vực, huyện, xã tại Bình Thuận được quy định rõ ràng bởi Tổng công ty Bưu điện Việt Nam, nhằm hỗ trợ các dịch vụ chuyển phát nhanh như Viettel Post, giúp việc giao nhận thư từ, bưu kiện trở nên dễ dàng và tiện lợi hơn. Việc nắm rõ mã bưu chính giúp người gửi và người nhận tiết kiệm thời gian, tránh sai sót trong quá trình giao nhận.
Cách sử dụng mã bưu chính Bình Thuận đúng cách:
Tại các địa phương có hệ thống mã bưu chính đa dạng như Bình Thuận, bằng cách nắm rõ cách sử dụng mã bưu chính Bình Thuận đúng cách, bạn sẽ giảm thiểu được những sai sót trong quá trình giao nhận và giúp quá trình giao nhận diễn ra trôi chảy và chuyên nghiệp hơn.
- Đảm bảo cập nhật mã bưu chính mới nhất: Hệ thống mã bưu chính thường sẽ được cập nhật khi có các khu vực mới hoặc thay đổi địa giới hành chính. Vì thế, cập nhật mã bưu chính Bình Thuận mới nhất sẽ giúp bạn đảm bảo rằng mọi gói hàng đều được gửi đi với thông tin chính xác.
- Ghi đúng cấu trúc mã bưu chính: Mã bưu chính chuẩn tại Bình Thuận thường có 5 chữ số, giúp xác định chính xác vị trí giao hàng. Việc ghi sai mã hoặc thiếu số sẽ khiến hàng hóa bị chậm trễ, hoặc tệ hơn là bị gửi nhầm.
- Lưu ý một số khu vực đặc biệt: Một số khu vực trong tỉnh Bình Thuận thuộc các vùng có địa hình phức tạp sẽ có mã bưu chính riêng biệt hoặc cần sử dụng các mã cụ thể dành cho bưu cục cấp 1. Đặc biệt trong những khu vực có điều kiện địa lý đặc thù, mã bưu chính giúp các đơn vị vận chuyển định vị điểm nhận hàng chính xác hơn.
Theo cập nhật mới nhất năm 2024, mã bưu chính Bình Thuận hiện tại là 77000 và có cấu trúc gồm 5 số, tương tự như mã Zip của 63 tỉnh thành Việt Nam. Trong đó:
- 2 ký tự số đầu tiên: Dùng để xác định mã tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
- 3 ký tự tiếp theo: Dùng để xác định mã bưu chính cho các đơn vị có cấp bậc huyện/ quận, xã/ phường hoặc thấp hơn cấp tỉnh.
Tuy nhiên, theo chuẩn quốc tế US thì mã bưu chính vẫn sẽ có 6 chữ số. Để tra cứu chính xác mã bưu chính khi gửi bưu phẩm, bạn có thể truy cập vào trang web Mabuuchinh.vn hoặc liên hệ các công ty vận chuyển uy tín như Viettel Post để được tư vấn và hỗ trợ.
2. Danh sách mã bưu chính chi tiết tại Bình Thuận
Cập nhật mã bưu chính mới nhất năm 2024 theo từng khu vực là một bước không thể thiếu đối với các cá nhân hoặc doanh nghiệp đang có nhu cần vận chuyển hàng hóa tại Bình Thuận. Tra cứu ngay danh sách mã bưu chính chi tiết các huyện, thị xã tại Bình Thuận 2024:
2.1. Mã bưu chính của bưu cục cấp 1 Bình Thuận
Theo phân loại mã bưu chính quy chuẩn 6 số của Việt Nam, thì mã bưu chính của bưu cục cấp 1 Bình Thuận (tại Số 19, Đường Nguyễn Tất Thành, Phường Bình Hưng, Thành phố Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận) là 800000.
2.2. Mã bưu chính Thành phố Phan Thiết
Phan Thiết là trung tâm kinh tế và chính trị của tỉnh Bình Thuận. Mã bưu chính tại Phan Thiết sẽ giúp xác định các phường, xã cụ thể trong thành phố, hỗ trợ các hoạt động giao thương và vận chuyển hàng hóa đến đúng địa chỉ.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm thành phố Phan Thiết | 77100 |
2 | Thành ủy | 77101 |
3 | Hội đồng nhân dân | 77102 |
4 | Ủy ban nhân dân | 77103 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 77104 |
6 | P. Đức Thắng | 77106 |
7 | P. Bình Hưng | 77107 |
8 | P. Hưng Long | 77108 |
9 | P. Thanh Hải | 77109 |
10 | P. Đức Nghĩa | 77110 |
11 | P. Lạc Đạo | 77111 |
12 | P. Đức Long | 77112 |
13 | X. Tiến Lợi | 77113 |
14 | P. Phú Tài | 77114 |
15 | P. Xuân An | 77115 |
16 | P. Phú Hài | 77116 |
17 | P. Hàm Tiến | 77117 |
18 | P. Mũi Né | 77118 |
19 | X. Thiện Nghiệp | 77119 |
20 | P. Phú Thủy | 77120 |
21 | P. Phú Trinh | 77121 |
22 | X. Phong Nẫm | 77122 |
23 | X. Tiến Thành | 77123 |
24 | BCP. Phan Thiết | 77150 |
25 | BC. Tổ Tiếp Thị Bán Hàng | 77151 |
26 | BC. Thủ Khoa Huân | 77152 |
27 | BC. Ngã 7 | 77153 |
28 | BC. Bến Lội | 77154 |
29 | BC. Hàm Tiến | 77155 |
30 | BC. Nguyễn Đình Chiểu | 77156 |
31 | BC. Mũi Né | 77157 |
32 | BC. Lê Hồng Phong | 77158 |
34 | BĐVHX Xuân An 2 | 77159 |
35 | BĐVHX Thiện Nghiệp 2 | 77160 |
36 | BC. Hệ 1 Bình Thuận | 77199 |
2.3. Mã bưu chính Thị xã La Gi
Thị xã La Gi là đầu mối giao thương quan trọng tại khu vực phía Nam Bình Thuận. Việc sử dụng đúng mã bưu chính của La Gi sẽ giúp các chuyến hàng qua lại dễ dàng, đặc biệt là các lô hàng lớn tại các cảng.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm thị xã La Gi | 77650 |
2 | Huyện ủy | 77651 |
3 | Hội đồng nhân dân | 77652 |
4 | Ủy ban nhân dân | 77653 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 77654 |
6 | P. Phước Hội | 77656 |
7 | P. Bình Tân | 77657 |
8 | X. Tân Bình | 77658 |
9 | X. Tân Tiến | 77659 |
10 | X. Tân Hải | 77660 |
11 | P. Tân An | 77661 |
12 | P. Tân Thiện | 77662 |
13 | P. Phước Lộc | 77663 |
14 | X. Tân Phước | 77664 |
15 | BCP. La Gi | 77675 |
16 | BC. Phước Hội | 77676 |
17 | BC. Tân Hải | 77677 |
2.4. Mã bưu chính Huyện Bắc Bình
Bắc Bình, với vị trí kết nối giữa Phan Thiết và các tỉnh miền Trung, là điểm trung chuyển quan trọng. Nhờ mã bưu chính chi tiết của từng xã, phường, hàng hóa có thể được giao đến tận nơi nhanh chóng và chính xác hơn.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Bắc Bình | 77300 |
2 | Huyện ủy | 77301 |
3 | Hội đồng nhân dân | 77302 |
4 | Ủy ban nhân dân | 77303 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 77304 |
6 | TT. Chợ Lầu | 77306 |
7 | X. Phan Hiệp | 77307 |
8 | X. Phan Rí Thành | 77308 |
9 | X. Phan Hòa | 77309 |
10 | X. Phan Điền | 77310 |
11 | X. Phan Lâm | 77311 |
12 | X. Phan Sơn | 77312 |
13 | X. Bình An | 77313 |
14 | X. Hải Ninh | 77314 |
15 | X. Phan Thanh | 77315 |
16 | X. Sông Bình | 77316 |
17 | X. Sông Lũy | 77317 |
18 | X. Phan Tiến | 77318 |
19 | X. Bình Tân | 77319 |
20 | TT. Lương Sơn | 77320 |
21 | X. Hồng Thái | 77321 |
22 | X. Hòa Thắng | 77322 |
23 | X. Hồng Phong | 77323 |
24 | BCP. Bắc Bình | 77350 |
25 | BC. Phan Rí Thành | 77351 |
26 | BC. Hải Ninh | 77352 |
27 | BC. Lương Sơn | 77353 |
28 | BĐVHX Sông Lũy 2 | 77354 |
29 | BĐVHX Sông Lũy 3 | 77355 |
30 | BĐVHX Hòa Thắng 2 | 77356 |
31 | BĐVHX Hòa Thắng 3 | 77357 |
2.5. Mã bưu chính Huyện Đức Linh
Đức Linh, giáp với tỉnh Đồng Nai, có sự phát triển về công nghiệp và dịch vụ. Sử dụng mã bưu chính đúng của Đức Linh sẽ giúp các doanh nghiệp tại đây thuận lợi trong việc gửi và nhận hàng hóa, đáp ứng nhu cầu giao thương sôi động của khu vực.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Đức Linh | 77550 |
2 | Huyện ủy | 77551 |
3 | Hội đồng nhân dân | 77552 |
4 | Ủy ban nhân dân | 77553 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 77554 |
6 | TT. Võ Xu | 77556 |
7 | X. Nam Chính | 77557 |
8 | X. Mê Pu | 77558 |
9 | X. Sùng Nhơn | 77559 |
10 | X. Đa Kai | 77560 |
11 | TT. Đức Tài | 77561 |
12 | X. Đức Tín | 77562 |
13 | X. Đức Chính | 77563 |
14 | X. Vũ Hòa | 77564 |
15 | X. Đức Hạnh | 77565 |
16 | X. Tân Hà | 77566 |
17 | X. Trà Tân | 77567 |
18 | X. Đông Hà | 77568 |
19 | BCP. Đức Linh | 77575 |
20 | BC. Đức Tài | 77576 |
21 | BC. Trà Tân | 77577 |
22 | BĐVHX Sùng Nhơn 2 | 77578 |
23 | BĐVHX Đa Kai 2 | 77579 |
24 | BĐVHX Vũ Hòa 2 | 77580 |
2.6. Mã bưu chính Huyện Hàm Tân
Hàm Tân là khu vực phía Nam tỉnh Bình Thuận, với nền kinh tế chủ yếu là thương mại và công nghiệp nhẹ. Sử dụng mã bưu chính Hàm Tân sẽ giúp quá trình giao nhận hàng hóa trở nên thuận lợi, đặc biệt là từ các khu vực xa.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Hàm Tân | 77600 |
2 | Huyện ủy | 77601 |
3 | Hội đồng nhân dân | 77602 |
4 | Ủy ban nhân dân | 77603 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 77604 |
6 | TT. Tân Nghĩa | 77606 |
7 | X. Sông Phan | 77607 |
8 | X. Tân Phúc | 77608 |
9 | TT. Tân Minh | 77609 |
10 | X. Tân Đức | 77610 |
11 | X. Tân Hà | 77611 |
12 | X. Tân Xuân | 77612 |
13 | X. Sơn Mỹ | 77613 |
14 | X. Tân Thắng | 77614 |
15 | X. Thắng Hải | 77615 |
16 | BCP. Hàm Tân | 77625 |
17 | BC. Tân Minh | 77626 |
18 | BC. Tân Đức | 77627 |
19 | BC. Sơn Mỹ | 77628 |
20 | BC. Tân Thắng | 77629 |
2.7. Mã bưu chính Huyện Hàm Thuận Bắc
Với nhiều xã và các khu vực nông thôn, mã bưu chính tại Hàm Thuận Bắc là công cụ hữu ích để đảm bảo giao nhận hàng hóa chính xác và hiệu quả, đặc biệt cho các mặt hàng nông sản của địa phương.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Hàm Thuận Bắc | 77400 |
2 | Huyện ủy | 77401 |
3 | Hội đồng nhân dân | 77402 |
4 | Ủy ban nhân dân | 77403 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 77404 |
6 | TT. Ma Lâm | 77406 |
7 | X. Hồng Sơn | 77407 |
8 | X. Hồng Liêm | 77408 |
9 | X. Hàm Trí | 77409 |
10 | X. Thuận Hòa | 77410 |
11 | X. Đông Tiến | 77411 |
12 | X. Đa Mi | 77412 |
13 | X. La Dạ | 77413 |
14 | X. Đông Giang | 77414 |
15 | X. Hàm Phú | 77415 |
16 | X. Thuận Minh | 77416 |
17 | X. Hàm Liêm | 77417 |
18 | X. Hàm Hiệp | 77418 |
19 | X. Hàm Chính | 77419 |
20 | X. Hàm Thắng | 77420 |
21 | TT. Phú Long | 77421 |
22 | X. Hàm Đức | 77422 |
23 | BCP. Hàm Thuận Bắc | 77450 |
24 | BC. Phú Long | 77451 |
25 | BĐVHX. Hàm Thắng 2 | 77452 |
26 | BĐVHX Hàm Đức 2 | 77453 |
2.8. Mã bưu chính Huyện Hàm Thuận Nam
Hàm Thuận Nam với thế mạnh về nông nghiệp và thủy sản là khu vực có nhu cầu vận chuyển lớn. Mã bưu chính cụ thể của từng xã, phường trong huyện giúp các doanh nghiệp và chủ shop dễ dàng thực hiện giao nhận hàng hóa.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Hàm Thuận Nam | 77700 |
2 | Huyện ủy | 77701 |
3 | Hội đồng nhân dân | 77702 |
4 | Ủy ban nhân dân | 77703 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 77704 |
6 | TT. Thuận Nam | 77706 |
7 | X. Hàm Minh | 77707 |
8 | X. Hàm Cường | 77708 |
9 | X. Hàm Mỹ | 77709 |
10 | X. Mương Mán | 77710 |
11 | X. Hàm Kiệm | 77711 |
12 | X. Hàm Cần | 77712 |
13 | X. Mỹ Thạnh | 77713 |
14 | X. Hàm Thạnh | 77714 |
15 | X. Tân Lập | 77715 |
16 | X. Tân Thuận | 77716 |
17 | X. Thuận Quí | 77717 |
18 | X. Tân Thành | 77718 |
19 | BCP. Hàm Thuận Nam | 77750 |
20 | BC. Mương Mán | 77751 |
2.9. Mã bưu chính Huyện Phú Quý
Phú Quý, huyện đảo của tỉnh Bình Thuận, có đặc thù xa đất liền nên việc giao nhận hàng hóa cần sử dụng đúng mã bưu chính để đảm bảo hàng hóa đến nơi an toàn và kịp thời.
1 | BC. Trung tâm huyện Phú Quý | 77800 |
2 | Huyện ủy | 77801 |
3 | Hội đồng nhân dân | 77802 |
4 | Ủy ban nhân dân | 77803 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 77804 |
6 | X. Ngũ Phụng | 77806 |
7 | X. Long Hải | 77807 |
8 | X. Tam Thanh | 77808 |
9 | BCP. Phú Quý | 77850 |
2.10. Mã bưu chính Huyện Tánh Linh
Huyện Tánh Linh có địa hình đa dạng với nhiều khu vực nông thôn. Mã bưu chính sẽ giúp các đơn vị vận chuyển giao hàng nhanh chóng và chính xác, đáp ứng nhu cầu đang gia tăng của khu vực.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Tánh Linh | 77500 |
2 | Huyện ủy | 77501 |
3 | Hội đồng nhân dân | 77502 |
4 | Ủy ban nhân dân | 77503 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 77504 |
6 | TT. Lạc Tánh | 77506 |
7 | X. Đức Bình | 77507 |
8 | X. Đồng Kho | 77508 |
9 | X. La Ngâu | 77509 |
10 | X. Huy Khiêm | 77510 |
11 | X. Bắc Ruộng | 77511 |
12 | X. Măng Tố | 77512 |
13 | X. Nghị Đức | 77513 |
14 | X. Đức Phú | 77514 |
15 | X. Đức Tân | 77515 |
16 | X. Gia An | 77516 |
17 | X. Gia Huynh | 77517 |
18 | X. Đức Thuận | 77518 |
19 | X. Suối Kiết | 77519 |
20 | BCP. Tánh Linh | 77525 |
21 | BC. Đồng Kho | 77526 |
22 | BC. Măng Tố | 77527 |
23 | BC. Gia An | 77528 |
24 | BĐVHX Gia Huynh 2 | 77529 |
2.11. Mã bưu chính Huyện Tuy Phong
Tuy Phong có nền kinh tế phát triển nhờ vào các dự án năng lượng và hạ tầng. Mã bưu chính tại Tuy Phong giúp các hoạt động giao thương và vận chuyển hàng hóa đến đúng địa chỉ, đảm bảo tính chính xác và hiệu quả.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Tuy Phong | 77200 |
2 | Huyện ủy | 77201 |
3 | Hội đồng nhân dân | 77202 |
4 | Ủy ban nhân dân | 77203 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 77204 |
6 | TT. Liên Hương | 77206 |
7 | X. Phước Thể | 77207 |
8 | X. Vĩnh Tân | 77208 |
9 | X. Vĩnh Hảo | 77209 |
10 | X. Phan Dũng | 77210 |
11 | X. Phú Lạc | 77211 |
12 | X. Phong Phú | 77212 |
13 | X. Bình Thạnh | 77213 |
14 | X. Chí Công | 77214 |
15 | X. Hòa Minh | 77215 |
16 | TT. Phan Rí Cửa | 77216 |
17 | X. Hòa Phú | 77217 |
18 | BCP. Tuy Phong | 77250 |
19 | BC. Vĩnh Tân | 77251 |
20 | BC. Phan Rí Cửa | 77252 |
21 | BĐVHX Phong Phú 2 | 77253 |
3. Những câu hỏi thường gặp
3.1. Mã bưu chính có ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển không?
Mã bưu chính không trực tiếp ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển, nhưng việc sử dụng mã chính xác sẽ giúp tiết kiệm thời gian và công sức, từ đó có thể giảm chi phí tổng thể.
3.2. Cần lưu ý gì khi sử dụng mã bưu chính trong các đơn hàng quốc tế?
Khi gửi hàng quốc tế, bạn cần kiểm tra kỹ mã bưu chính và các yêu cầu khác của đơn vị vận chuyển để đảm bảo hàng hóa được xử lý đúng cách.
Mã bưu chính là yếu tố quan trọng giúp việc gửi nhận thư từ, bưu kiện diễn ra chính xác và nhanh chóng. Việc hiểu rõ và nắm bắt thông tin mã bưu chính của từng khu vực tại Bình Thuận sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và chi phí trong quá trình giao nhận. Với hệ thống mã bưu chính chuẩn và dịch vụ chất lượng, Viettel Post cam kết mang lại sự hài lòng cho khách hàng tại Bình Thuận và các khu vực khác. Hãy sử dụng dịch vụ chuyển phát của Viettel Post để đảm bảo quá trình gửi nhận hàng hóa diễn ra thuận lợi và hiệu quả.