Khi nhu cầu chuyển phát hàng hóa và thư từ tại tỉnh Thái Nguyên ngày càng tăng, việc nắm rõ mã bưu chính không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian mà còn đảm bảo hàng hóa được giao đến tay người nhận nhanh chóng và chính xác hơn. Vậy mã bưu chính Thái Nguyên là gì? Cùng Viettel Post khám phá chi tiết mã bưu chính của từng khu vực hành chính tại tỉnh Thái Nguyên để dễ dàng tra cứu và sử dụng trong quá trình gửi nhận hàng hóa.
1. Mã bưu chính Thái Nguyên là gì?
Mã bưu chính (Zip Code) là một dãy số được quy định cho từng khu vực địa lý cụ thể, nhằm hỗ trợ định danh địa điểm khi gửi thư, bưu phẩm, hoặc thực hiện các giao dịch trực tuyến. Tại tỉnh Thái Nguyên, mã bưu chính cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc kết nối và đảm bảo quá trình giao nhận hàng hóa diễn ra nhanh chóng, chính xác.
Mỗi khu vực hành chính của Thái Nguyên đều có mã bưu chính riêng biệt. Sử dụng đúng mã bưu chính không chỉ giúp quá trình vận chuyển dễ dàng, thuận lợi mà còn tránh những sai sót, chậm trễ không đáng có.
1.1. Cấu trúc mã bưu chính tại Thái Nguyên
Mã bưu chính tại Thái Nguyên thường bao gồm 5 chữ số, với các nguyên tắc:
-
- Hai chữ số đầu: Đại diện cho tỉnh Thái Nguyên.
- Ba chữ số sau: Xác định khu vực cụ thể như thành phố, huyện, hoặc phường, xã.
1.2. Cách ghi mã bưu chính Thái Nguyên
Việc ghi mã bưu chính Thái Nguyên đúng cách trên các loại thư từ, bưu gửi, ấn phẩm và tài liệu giúp đảm bảo quá trình vận chuyển diễn ra thuận lợi và chính xác:
- Phong bì thư: Khi gửi thư, bạn cần ghi mã bưu chính ở phần dưới cùng bên phải của địa chỉ người nhận.
- Bưu gửi: Đối với các gói hàng, mã bưu chính Thái Nguyên nên được ghi trên tem nhãn địa chỉ người nhận, thường nằm ở phần trên cùng bên trái của gói hàng, ngay sau địa chỉ chi tiết.
- Ấn phẩm: Đối với các ấn phẩm (tạp chí, sách báo) gửi qua đường bưu điện, mã bưu chính Thái Nguyên cần được ghi phía sau tên thành phố hoặc quận, huyện trong địa chỉ giao nhận.
- Tài liệu liên quan: Trong các tài liệu giao dịch, đặc biệt là các tài liệu quan trọng như hợp đồng, biên lai, mã bưu chính Thái Nguyên cần được ghi rõ tại phần địa chỉ người nhận hoặc bên ký kết.
1.3. Những lưu ý khi sử dụng mã bưu chính Thái Nguyên
- Cập nhật thông tin: Hệ thống mã bưu chính Thái Nguyên có thể được điều chỉnh theo những thay đổi về hành chính, địa lý. Vì vậy, bạn nên kiểm tra lại mã bưu chính Thái Nguyên trước khi sử dụng, đặc biệt khi gửi hàng đến địa chỉ mới hoặc khu vực ít giao dịch.
- Sử dụng mã bưu chính đúng định dạng: Mã bưu chính thường là một chuỗi số. Hãy đảm bảo bạn ghi đúng số và không bị nhầm lẫn giữa các số. Tránh thêm bất kỳ dấu câu, khoảng trắng hoặc ký tự đặc biệt nào vào mã bưu chính.
- Một số trường hợp đặc biệt: Nếu địa chỉ người nhận không rõ ràng hoặc khó tìm, bạn có thể liên hệ với bưu cục để được tư vấn và hỗ trợ. Đối với những hàng hóa có giá trị lớn, bạn nên sử dụng dịch vụ giao hàng nhanh và có bảo hiểm của Viettel Post để đảm bảo an toàn.
2. Mã bưu chính theo khu vực hành chính của Thái Nguyên
Dưới đây là bảng mã bưu chính theo khu vực hành chính tại Thái Nguyên, giúp bạn dễ dàng tra cứu khi có nhu cầu gửi hàng hóa hoặc thư từ:
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm tỉnh Thái Nguyên | 24000 |
2 | Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy | 24001 |
3 | Ban Tổ chức tỉnh ủy | 24002 |
4 | Ban Tuyên giáo tỉnh ủy | 24003 |
5 | Ban Dân vận tỉnh ủy | 24004 |
6 | Ban Nội chính tỉnh ủy | 24005 |
7 | Đảng ủy khối cơ quan | 24009 |
8 | Tỉnh ủy và Văn phòng tỉnh ủy | 24010 |
9 | Đảng ủy khối doanh nghiệp | 24011 |
10 | Báo Thái Nguyên | 24016 |
11 | Hội đồng nhân dân | 24021 |
12 | Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội | 24030 |
13 | Tòa án nhân dân tỉnh | 24035 |
14 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh | 24036 |
15 | Kiểm toán nhà nước tại khu vực X | 24037 |
16 | Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân | 24040 |
17 | Sở Công Thương | 24041 |
18 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 24042 |
19 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | 24043 |
20 | Sở Ngoại vụ | 24044 |
21 | Sở Tài chính | 24045 |
22 | Sở Thông tin và Truyền thông | 24046 |
23 | Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch | 24047 |
24 | Công an tỉnh | 24049 |
25 | Sở Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy | 24050 |
26 | Sở Nội vụ | 24051 |
27 | Sở Tư pháp | 24052 |
28 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 24053 |
29 | Sở Giao thông vận tải | 24054 |
30 | Sở Khoa học và Công nghệ | 24055 |
31 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 24056 |
32 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 24057 |
33 | Sở Xây dựng | 24058 |
34 | Sở Y tế | 24060 |
35 | Bộ chỉ huy Quân sự | 24061 |
36 | Ban Dân tộc | 24062 |
37 | Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh | 24063 |
38 | Thanh tra tỉnh | 24064 |
39 | Trường chính trị tỉnh | 24065 |
40 | Cơ quan đại diện của Thông tấn xã Việt Nam | 24066 |
41 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 24067 |
42 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 24070 |
43 | Cục Thuế | 24078 |
44 | Cục Hải quan | 24079 |
45 | Cục Thống kê | 24080 |
46 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | 24081 |
47 | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật | 24085 |
48 | Liên hiệp các tổ chức hữu nghị | 24086 |
49 | Hội Văn học nghệ thuật | 24087 |
50 | Liên đoàn Lao động tỉnh | 24088 |
51 | Hội Nông dân tỉnh | 24089 |
52 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 24090 |
53 | Tỉnh Đoàn | 24091 |
54 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 24092 |
55 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 24093 |
2.1 Thành phố Thái Nguyên
Thành phố thái Nguyên là trung tâm kinh tế, văn hóa và giáo dục của tỉnh với hệ thống bưu cục phát triển để phục vụ nhu cầu giao thương và vận chuyển hàng hóa. Mã bưu chính thành phố Thái Nguyên là 24100 giúp định danh và hỗ trợ giao nhận bưu kiện tại đây diễn ra nhanh chóng, hiệu quả.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm thành phố Thái Nguyên | 24100 |
2 | Thành ủy | 24101 |
3 | Hội đồng nhân dân | 24102 |
4 | Ủy ban nhân dân | 24103 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 24104 |
6 | P. Trưng Vương | 24106 |
7 | X. Linh Sơn | 24107 |
8 | P. Đồng Bẩm | 24108 |
9 | P. Chùa Hang | 24109 |
10 | X. Cao Ngạn | 24110 |
11 | X. Sơn Cẩm | 24111 |
12 | P. Tân Long | 24112 |
13 | X. Phúc Hà | 24113 |
14 | P. Quán Triều | 24114 |
15 | P. Quang Vinh | 24115 |
16 | P. Hoàng Văn Thụ | 24116 |
17 | P. Quang Trung | 24117 |
18 | P. Tân Thịnh | 24118 |
19 | X. Quyết Thắng | 24119 |
20 | X. Phúc Xuân | 24120 |
21 | X. Phúc Trìu | 24121 |
22 | P. Thịnh Đán | 24122 |
23 | P. Đồng Quang | 24123 |
24 | P. Phan Đình Phùng | 24124 |
25 | P. Túc Duyên | 24125 |
26 | X. Huống Thượng | 24126 |
27 | P. Gia Sàng | 24127 |
28 | P. Tân Lập | 24128 |
29 | X. Tân Cương | 24129 |
30 | X. Thịnh Đức | 24130 |
31 | P. Tích Lương | 24131 |
32 | P. Phú Xá | 24132 |
33 | P. Cam Giá | 24133 |
34 | P. Hương Sơn | 24134 |
35 | P. Trung Thành | 24135 |
36 | P. Tân Thành | 24136 |
35 | X. Đồng Liên | 24137 |
36 | BCP. Thái Nguyên | 24150 |
35 | BC. KHL Thái Nguyên | 24151 |
36 | BC. Quan Triều | 24152 |
35 | BC. Mỏ Bạch | 24153 |
36 | BC. Tài Chính | 24154 |
35 | BC. Thịnh Đán | 24155 |
36 | BC. Gia Sàng | 24156 |
35 | BC. Thịnh Đức | 24157 |
36 | BC. Phú Xá | 24158 |
35 | BC. Hương Sơn | 24159 |
36 | BC. Lưu Xá | 24160 |
35 | BC. Tân Thành | 24161 |
36 | BC. Vó Ngựa | 24162 |
35 | BC. Đồng Quang | 24163 |
36 | BC. Hệ 1 Thái Nguyên | 24199 |
2.2 Thành phố Sông Công
Thành phố Sông Công là một trong những đô thị công nghiệp trọng điểm của Thái Nguyên, có mã bưu chính trung tâm là 24800.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm thành phố Sông Công | 24800 |
2 | Thành ủy | 24801 |
3 | Hội đồng nhân dân | 24802 |
4 | Ủy ban nhân dân | 24803 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 24804 |
6 | P. Bách Quang | 24806 |
7 | X. Bá Xuyên | 24807 |
8 | P. Lương Châu | 24808 |
9 | P. Mỏ Chè | 24809 |
10 | P. Thắng Lợi | 24810 |
11 | P. Phố Cò | 24811 |
12 | P. Cải Đan | 24812 |
13 | P. Lương Sơn | 24813 |
14 | X. Tân Quang | 24814 |
15 | X. Bình Sơn | 24815 |
16 | X. Vinh Sơn | 24816 |
17 | BCP. Sông Công | 24850 |
18 | BC. KCN Sông Công | 24851 |
19 | BC. Gò Đầm | 24852 |
20 | BC. Phố Cò | 24853 |
2.3 Huyện Đại Từ
Huyện Đại Từ, nổi tiếng với cảnh sắc thiên nhiên hùng vĩ và các làng nghề truyền thống. Sử dụng chính xác mã bưu chính tại huyện Đại Từ tạo thuận lợi cho quá trình vận chuyển hàng hóa, đặc biệt với các sản phẩm đặc sản địa phương.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Đại Từ | 24600 |
2 | Huyện ủy | 24601 |
3 | Hội đồng nhân dân | 24602 |
4 | Ủy ban nhân dân | 24603 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 24604 |
6 | TT. Hùng Sơn | 24606 |
7 | X. Tân Linh | 24607 |
8 | X. Phú Lạc | 24608 |
9 | X. Đức Lương | 24609 |
10 | X. Phúc Lương | 24610 |
11 | X. Minh Tiến | 24611 |
12 | X. Phú Cường | 24612 |
13 | X. Na Mao | 24613 |
14 | X. Yên Lãng | 24614 |
15 | X. Phú Xuyên | 24615 |
16 | X. Phú Thịnh | 24616 |
17 | X. Bản Ngoại | 24617 |
18 | X. La Bằng | 24618 |
19 | X. Hoàng Nông | 24619 |
20 | X. Tiên Hội | 24620 |
21 | X. Khôi Kỳ | 24621 |
22 | X. Mỹ Yên | 24622 |
23 | X. Văn Yên | 24623 |
24 | X. Ký Phú | 24624 |
25 | X. Cát Nê | 24625 |
26 | X. Quân Chu | 24626 |
27 | TT. Quân Chu | 24627 |
28 | X. Vạn Thọ | 24628 |
29 | X. Lục Ba | 24629 |
30 | X. Bình Thuận | 24630 |
31 | X. Tân Thái | 24631 |
32 | X. Hà Thượng | 24632 |
33 | X. Phục Linh | 24633 |
34 | X. Cù Vân | 24634 |
35 | X. An Khánh | 24635 |
36 | BCP. Đại Từ | 24650 |
37 | BC. Yên Lãng | 24651 |
38 | BC. Ký Phú | 24652 |
39 | BC. Hà Thượng | 24653 |
40 | BC. Cù Vân | 24654 |
2.4 Huyện Định Hóa
Huyện Định Hóa, vùng đất lịch sử gắn liền với các cuộc cách mạng, sở hữu mã bưu chính trung tâm là 24500.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Định Hóa | 24500 |
2 | Huyện ủy | 24501 |
3 | Hội đồng nhân dân | 24502 |
4 | Ủy ban nhân dân | 24503 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 24504 |
6 | TT. Chợ Chu | 24506 |
7 | X. Tân Dương | 24507 |
8 | X. Tân Thịnh | 24508 |
9 | X. Lam Vỹ | 24509 |
10 | X. Linh Thông | 24510 |
11 | X. Quy Kỳ | 24511 |
12 | X. Kim Phượng | 24512 |
13 | X. Kim Sơn | 24513 |
14 | X. Bảo Linh | 24514 |
15 | X. Phúc Chu | 24515 |
16 | X. Bảo Cường | 24516 |
17 | X. Đồng Thịnh | 24517 |
18 | X. Định Biên | 24518 |
19 | X. Thanh Định | 24519 |
20 | X. Điềm Mặc | 24520 |
21 | X. Phú Đình | 24521 |
22 | X. Bình Thành | 24522 |
23 | X. Sơn Phú | 24523 |
24 | X. Bình Yên | 24524 |
25 | X. Bộc Nhiêu | 24525 |
26 | X. Trung Lương | 24526 |
27 | X. Phú Tiến | 24527 |
28 | X. Trung Hội | 24528 |
29 | X. Phượng Tiến | 24529 |
30 | BCP. Định Hóa | 24550 |
31 | BC. Bình Yên | 24551 |
32 | BC. Quán Vuông | 24552 |
2.5 Huyện Đồng Hỷ
Với địa hình đa dạng từ vùng đồng bằng đến miền núi, mã bưu chính 24200 của huyện Đồng Hỷ hỗ trợ hàng hoá được vận chuyển đến tận tại người nhận tại huyện này dễ dàng và chính xác hơn.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Đồng Hỷ | 24200 |
2 | Huyện ủy | 24201 |
3 | Hội đồng nhân dân | 24202 |
4 | Ủy ban nhân dân | 24203 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 24204 |
6 | X. Hóa Thượng | 24206 |
7 | X. Hóa Trung | 24207 |
8 | TT. Sông Cầu | 24208 |
9 | X. Quang Sơn | 24209 |
10 | X. Tân Long | 24210 |
11 | X. Văn Lăng | 24211 |
12 | X. Hòa Bình | 24212 |
13 | X. Minh Lập | 24213 |
14 | X. Khe Mo | 24214 |
15 | X. Nam Hòa | 24215 |
16 | TT. Trại Cau | 24216 |
17 | X. Tân Lợi | 24217 |
18 | X. Hợp Tiến | 24218 |
19 | X. Cây Thị | 24219 |
20 | X. Văn Hán | 24220 |
21 | BCP. Đồng Hỷ | 24250 |
22 | BC. Sông Cầu | 24251 |
23 | BC. Trại Cau | 24252 |
2.6 Thành phố Phổ Yên
Phổ Yên, với sự chuyển mình mạnh mẽ từ một thị xã lên thành phố, có hệ thống mã bưu chính được cập nhật phù hợp với sự phát triển kinh tế. Trung tâm Thành phố Phổ Yên sử dụng mã bưu chính là 24700, hỗ trợ tối ưu cho dịch vụ logistics.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm thị xã Phổ Yên | 24700 |
2 | Thị ủy | 24701 |
3 | Hội đồng nhân dân | 24702 |
4 | Ủy ban nhân dân | 24703 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 24704 |
6 | P. Ba Hàng | 24706 |
7 | P. Đồng Tiến | 24707 |
8 | P. Bãi Bông | 24707 |
9 | P. Bắc Sơn | 24708 |
10 | X. Hồng Tiến | 24709 |
11 | X. Phúc Tân | 24710 |
12 | X. Đắc Sơn | 24711 |
13 | X. Thành Công | 24712 |
14 | X. Minh Đức | 24713 |
15 | X. Vạn Phái | 24714 |
16 | X. Phúc Thuận | 24715 |
17 | X. Nam Tiến | 24716 |
18 | X. Trung Thành | 24717 |
19 | X. Thuận Thành | 24718 |
20 | X. Tân Phú | 24719 |
21 | X. Đông Cao | 24720 |
22 | X. Tân Hương | 24721 |
23 | X. Tiên Phong | 24722 |
24 | BCP. Phổ Yên | 24750 |
25 | BC. KHL Phổ Yên | 24751 |
26 | BC. Đồng Tiến | 24752 |
27 | BC. Sam Sung 1 | 24753 |
28 | BC. Sam Sung 2 | 24754 |
29 | BC. Bắc Sơn | 24755 |
30 | BC. Thanh Xuyên | 24756 |
31 | BC. Thuận Thành | 24757 |
32 | BC. KCN Yên Bình | 24758 |
2.7 Huyện Phú Bình
Huyện Phú Bình là địa phương có nhiều làng nghề và hoạt động sản xuất với mã bưu chính là 24900.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Phú Bình | 24900 |
2 | Huyện ủy | 24901 |
3 | Hội đồng nhân dân | 24902 |
4 | Ủy ban nhân dân | 24903 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 24904 |
6 | TT. Hương Sơn | 24906 |
7 | X. Tân Hòa | 24907 |
8 | X. Tân Thành | 24908 |
9 | X. Tân Kim | 24909 |
10 | X. Tân Khánh | 24910 |
11 | X. Bàn Đạt | 24911 |
12 | X. Đào Xá | 24912 |
13 | X. Thượng Đình | 24913 |
14 | X. Bảo Lý | 24914 |
15 | X. Nhã Lộng | 24915 |
16 | X. Điềm Thụy | 24916 |
17 | X. Nga My | 24917 |
18 | X. Úc Kỳ | 24918 |
19 | X. Xuân Phương | 24919 |
20 | X. Hà Châu | 24920 |
21 | X. Kha Sơn | 24921 |
22 | X. Lương Phú | 24922 |
23 | X. Thanh Ninh | 24923 |
24 | X. Dương Thành | 24924 |
25 | X. Tân Đức | 24925 |
26 | BCP. Phú Bình | 24950 |
27 | BC. Chợ Hanh | 24951 |
28 | BC. KCN Điềm Thụy | 24952 |
2.8 Huyện Phú Lương
Huyện Phú Lương nổi tiếng với các vùng chè chất lượng cao, có mã bưu chính là 24400 giúp định vị và giao nhận nông sản đến các khu vực trọng điểm dễ dàng, nhanh chóng hơn.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Phú Lương | 24400 |
2 | Huyện ủy | 24401 |
3 | Hội đồng nhân dân | 24402 |
4 | Ủy ban nhân dân | 24403 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 24404 |
6 | TT. Đu | 24406 |
7 | X. Động Đạt | 24407 |
8 | X. Yên Lạc | 24408 |
9 | X. Yên Ninh | 24409 |
10 | X. Yên Trạch | 24410 |
11 | X. Yên Đổ | 24411 |
12 | X. Ôn Lương | 24412 |
13 | X. Hợp Thành | 24413 |
14 | X. Phủ Lý | 24414 |
15 | X. Phấn Mễ | 24415 |
16 | TT. Giang Tiên | 24416 |
17 | X. Cổ Lũng | 24417 |
18 | X. Vô Tranh | 24418 |
19 | X. Tức Tranh | 24419 |
20 | X. Phú Đô | 24420 |
21 | BCP. Phú Lương | 24450 |
22 | BC. Tức Tranh | 24451 |
23 | BC. Yên Đổ | 24451 |
24 | BC. Giang Tiên | 24452 |
2.9 Huyện Võ Nhai
Võ Nhai là huyện có địa hình cao nhất của Thái Nguyên, với mã bưu chính là 24300, đây là mã bưu chính đặc thù hỗ trợ việc giao nhận hàng hóa ở những khu vực địa hình khó khăn.
STT | Đối tượng gán mã | Mã bưu chính |
1 | BC. Trung tâm huyện Võ Nhai | 24300 |
2 | Huyện ủy | 24301 |
3 | Hội đồng nhân dân | 24302 |
4 | Ủy ban nhân dân | 24303 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 24304 |
6 | TT. Đình Cả | 24306 |
7 | X. Phú Thượng | 24307 |
8 | X. Nghinh Tường | 24308 |
9 | X. Sảng Mộc | 24309 |
10 | X. Thần Xa | 24310 |
11 | X. Thượng Nung | 24311 |
12 | X. Vũ Chấn | 24312 |
13 | X. Cúc Đường | 24313 |
14 | X. La Hiên | 24314 |
15 | X. Lâu Thượng | 24315 |
16 | X. Liên Minh | 24316 |
17 | X. Tràng Xá | 24317 |
18 | X. Dân Tiến | 24318 |
19 | X. Bình Long | 24319 |
20 | X. Phương Giao | 24320 |
21 | BCP. Võ Nhai | 24350 |
22 | BC. La Hiên | 24351 |
3. Những câu hỏi thường gặp
3.1. Có thể sử dụng mã bưu chính Thái Nguyên cho mục đích nào khác ngoài vận chuyển hàng hóa không?
Ngoài việc sử dụng trong vận chuyển, mã bưu chính còn có thể dùng trong các giao dịch tài chính hoặc các hoạt động liên quan đến một địa chỉ xác thực.
3.2. Làm sao để tra cứu mã bưu chính tại một địa điểm cụ thể ở tỉnh Thái Nguyên?
Bạn có thể tra cứu chính xác và nhanh chóng mã bưu chính Thái Nguyên tại trang web Mabuuchinh.vn hoặc liên hệ trực tiếp hotline Viettel Post qua số 19008095 để được tư vấn và hỗ trợ.
Mã bưu chính không chỉ là một dãy số đơn giản mà còn là cầu nối quan trọng trong hành trình giao nhận hàng hóa. Đối với tỉnh Thái Nguyên, việc nắm rõ mã bưu chính sẽ giúp bạn tối ưu hóa việc gửi nhận, đặc biệt khi sử dụng dịch vụ từ các đối tác uy tín như Viettel Post. Hãy luôn cập nhật thông tin để đảm bảo hành trình giao nhận của bạn suôn sẻ nhất!